2 Thông dụng. 2.1 Tính từ. 2.1.1 Rắn; giữ hình dạng của mình (không ở thể khí, thể lỏng) 2.1.2 Rắn chắc (cơ thể) 2.1.3 Vững chắc (về mặt xây dựng); chắc chắn; có khả năng đỡ sức mạnh, có khả năng chịu lực nén. 2.1.4 Đặc; không rỗng; không có lỗ, không có khoảng Sweet heart nghĩa là gì Tình уêu là một điều tuуệt ᴠời. Khi ᴄon người ta rơi ᴠào tình уêu, ᴄó ᴠô ᴠàn điều mê đắm khó dứt. Người phương Tâу thường haу gọi Tại Anh, nhiều người rút gọn " love " thành " luv " và đây là một trong những thuật ngữ gọi tình nhân phổ cập nhất. Ví dụ, những ai yêu nhau hoàn toàn có thể nói " How was your day, love ? "Home Sweet Home" là câu người Mỹ hay nói về nhà của họ.Trong tiếng Anh còn có từ "House" cũng dùng để nói về ngôi nhà nhà vật lý của họ. "Home" là nhà có nghĩa gia đình. Chúng ta không nói "I am going back to the house," mà nói "I am going home." Good night, sweet heart! Chúc tình yêu của anh ngủ ngon! You mean the world to lớn me, don't forget that. Good night and sweet dreams! Hãy nhớ rằng, em là cả thế giới đối với anh đó. Ngủ ngon và mơ những giấc mơ thật đẹp nhé. I couldn't sleep until I told you how much I missed you. Goodnight, my love sầu. iafj. VI ngọt ngào êm ái dễ thương êm tai ngọt cam dịu dàng du dương VI sự ngọt ngào tính ngọt ngào tính dễ thương Ví dụ về đơn ngữ Their facial expression is sweet, wide-eyed and innocent. Ghee is mainly used to fry dal, to make puris or sweets. Much of the chocolate consumed today is in the form of sweet chocolate, combining chocolate with sugar. Gordon has said it is a bubbly song, pretty easy and sweet with cheerful lyrics and three chords. She is extremely sweet, simple, down to earth, kind and helpful. Qualities affected may include starchiness, sweetness, waxiness, or other aspects. The mixture of sweetness and seduction that had not seen before in these characters, makes it something special. In taste, it aims to balance the saltiness of the meats and olives with the sweetness of the raisins and of the dough itself. However, as the series progresses, he becomes weary of his own sweetness and another side of his personality is revealed. Calcium enhances the size and sweetness of the plant and its fruit. She showered the customer with sweet-scented oil infused with natural herbs. It flowers profusely during the summer months and produces a multitude of pink, sweet-scented, globular flowerheads about 10 cm across. Flowers are abundant and sweet-scented, usually white but occasionally pale pink. The flowers are yellowish or white and are sweet-scented. Attractive pink buds in late winter are followed by masses of sweet-scented pink and white flowers, with hints of purple. Cassava and camote sweet potato are grown as supplementary staple crops. Certain crops are abundantly produced including rice, corn, sweet potato, taro, and cassava. When sweet potatoes and rice crops were planted in fields adjacent to each other, the sweet potato weevil infestation level dropped. It is registered on rice seed treatment, and corn soil treatment, with potential uses on cotton, sweet potato, bulb onion and potato. Cassava, yam, cocoa yam, sweet potato, pepper, okra and rice are some of its farm produce. The velvety, perfectly grease-free sweet rolls over my tongue like silk. They're extremely sweet rolls of dough that have been fried and dipped in cold sugar syrup. It is usually served in large coffee cups with a local sweet roll. One day we're perfecting a great chef's mind-blowing technique for slow-roasting, the next we're adding bacon to breakfast sweet rolls, because... bacon. The boys gaped at an incredible stack of sweets and confections - cakes and pastries and sweet rolls rendered in shiny ceramic. Hơn A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X Y Z 0-9 Giáo dụcHọc tiếng Anh Thứ hai, 20/3/2017, 0700 GMT+7 Từ "heart" trái tim khi đặt trong các cụm từ như "by heart", "eat your heart out" sẽ mang nghĩa hoàn toàn khác. Các cụm từ với "heart" dưới đây giúp bạn sử dụng tiếng Anh tự nhiên hơn trong các văn cảnh riêng biệt. 1. By heart Nếu bạn biết một thứ gì đó "by heart", điều đó có nghĩa bạn đã học nó rất kỹ và in sâu trong trí nhớ, thậm chí thuộc từng chữ một. Ví dụ, trong cuốn "Anne tóc đỏ dưới chái nhà xanh", nhân vật Anne rất thích bài thơ "Cô tiên vùng Shalott" của Tennyson đến mức thuộc nằm lòng know it by heart. Cụm từ này xuất hiện từ cuối những năm 1300, có thể xuất phát từ cụm từ "par coeur" trong tiếng Pháp cổ, được dịch từng chữ theo nghĩa đen thành "by heart". 2. To your heart's content Khi bạn làm một việc gì đó "to your heart's content", có nghĩa là bạn làm với mong muốn mãnh liệt và sẽ không ngừng lại nếu không thỏa mãn. Shakespeare thích sử dụng cấu trúc này từ giai đoạn đầu của văn học hiện đại. Tuy nhiên, trước những năm 1600, cụm từ này đôi khi được dùng mà không có từ "heart", chỉ đơn giản là "to your content". 3. Have your heart in your mouth "Have your heart in your mouth" chỉ trạng thái lo lắng hoặc sợ hãi tột độ tim nhảy lên miệng, tim rơi ra ngoài. Có rất nhiều thứ gây ra cảm giác này như những con nhện, hẻm tối, độ cao... Ví dụ My heart was in my mouth as I walked onto the stage. Tim tôi muốn nhảy ra ngoài khi bước lên sân khấu. 4. Eat your heart out Bạn có thể hét cụm từ "Eat your heart out!" với một người nào đó nhằm gây ra sự ghen tị nhưng chỉ trêu chọc, không mang ý xấu. Ví dụ I'm going on vacation to Maui, and you're not. Eat your heart out! Tôi sẽ đi nghỉ ở Maui, còn cậu thì không. Hãy ghen tị với tôi đi! Cụm từ này còn có thể ám chỉ nỗi buồn đau, mất mát. Chẳng hạn, việc thua cuộc trong trận đấu mà bạn thực sự muốn giành chiến thắng sẽ khiến bạn "eat your heart out". 5. Cross your heart "Cross your heart" có nghĩa là thề, hứa một cách thật lòng. Để thể hiện lời hứa một cách khẩn khoản hơn, bạn có thể thêm cụm từ "and hope to die". Ví dụ I didn't eat the last cookie - cross my heart and hope to die. Tôi thề sẽ không ăn miếng bánh quy cuối cùng. Cách nói này từng được dùng suốt thế kỷ 20, xuất phát từ thói quen biểu thị lời thề trong tôn giáo bằng cách dùng ngón tay làm dấu chữ thập ngang vị trí tim. 6. Wear your heart on your sleeve Trong vở "Othello" của Shakespeare vào thế kỷ 17, nhân vật Iago nói "I will wear my heart upon my sleeve/ for daws to peck at". Ý nghĩa mà tác giả muốn gửi gắm qua cụm từ này là thể hiện những cảm xúc sâu kín cho mọi người cùng biết. Một người "wear heart on sleeve" nghĩa đen đeo trái tim trên tay áo thường không giỏi giấu cảm xúc, dễ yêu và dễ tổn thương. 7. Break someone's heart Nếu "break someone's heart", bạn đã khiến ai đó cực kỳ buồn và thất vọng. Cụm từ này thường được dùng khi nói về tình yêu, xuất hiện từ những năm 1530, trong khi thuật ngữ "heartbreak" nỗi buồn đau xuất hiện sớm hơn 200 năm. 8. To have the heart Từ những năm 1300, cụm từ "have the heart" đã được sử dụng. Nghĩa của cụm từ này là có đủ ý chí và sự can đảm để làm một việc gì đó. Ngược lại, nếu thiếu quyết tâm hoặc sự nhẫn nại, điều này có nghĩa bạn "don't have the heart" để làm việc đó. Điều thú vị là cụm từ này thường được dùng với nghĩa phủ định trong bối cảnh tiêu cực hơn. Ví dụ I didn't have the heart to tell her that I didn't love her anymore. Tôi không có can đảm nói rằng tôi không yêu cô ấy nữa. Phiêu Linh theo Người Anh có cách gọi tên đa dạng chủng loại dành cho 50% yêu thương của mình. Để học được cách gọi tên lãng mạn như người Anh, bạn hoàn toàn có thể tìm hiểu thêm những thuật ngữ ngọt ngào sau đây Love/luv Tại Anh, nhiều người rút gọn ” love ” thành ” luv ” và đây là một trong những thuật ngữ gọi tình nhân phổ cập nhất. Ví dụ, những ai yêu nhau hoàn toàn có thể nói ” How was your day, love ? “, ” Hello, love, would you like a cup of tea ? ” . Bên cạnh đó, thuật ngữ rút gọn “luv” cũng được nhiều người Anh lịch thiệp khác dùng để gọi tên bất cứ ai mà họ có thể gặp trên đường. Ví dụ, khi một người phụ nữ vô tình va phải người đàn ông trên phố, anh ta có thể nói “Watch where youre going, luv!”. Một người bồi bàn có thể hỏi thực khách khi gọi món “What are you having, luv?”. Nhìn chung, khi dùng để gọi người lạ, thuật ngữ này phổ biến hơn trong tầng lớp trung lưu thay vì thượng lưu. Honey/hun ” Hun ” là cách gọi rút gọn của ” Honey ” tình nhân, kẹo ngọt . Những cặp đôi yêu nhau thường hay dùng thuật ngữ này và rất hiếm khi dùng để gọi người lạ .Đây không phải là trường hợp duy nhất dùng một loại thực phẩm để gọi tên tình nhân. Trong tiếng Tây Ban Nha cũng có một từ tựa như là ” terron de azucar ” có nghĩa là ” cục đường “, cũng được dùng để gọi tên 50% yêu thương . Sweetheart Tương tự ” mật ong ” như trên, thuật ngữ ” sweetheart ” cũng gợi liên tưởng đến sự ngọt ngào. Từ này được những tình nhân cũng như thành viên trong viên trong mái ấm gia đình dùng để gọi nhau .Từ này Open khoảng chừng thế kỷ 13. Khi đó, những bác sĩ chưa có nhiều kỹ năng và kiến thức y học về trái tim của con người, nên khi đề cập đến tính cách của ai đó họ thường có những từ như ” heavy-hearted “, ” light-hearted “, và ” cold-hearted “. Vì tình yêu hoàn toàn có thể làm người ta choáng váng, tim đập nhanh hơn, nên thuật ngữ này sinh ra mang nghĩa ” một trái tim đập nhanh “. Dần dần, ” sweetheart ” dùng để chỉ những ai làm trái tim của họ phải bồi hồi . Dear/dearie Từ này sinh ra từ rất lâu, khoảng chừng đầu thế kỷ 14. Là thuật ngữ chỉ lời âu yếm, sự yêu thương ngưỡng mộ, ” dear ” được dùng để mở màn cho những bức thư kể từ những năm 1500. Ngày nay, thường chỉ những cặp đôi bạn trẻ có tuổi mới dùng chúng khi gọi nhau, ví dụ trong câu ” What can I get you from the menu, dear ? ” . Darling Từ âu yếm này được dùng ở mọi những tầng lớp. Ở những tầng lớp thượng lưu, người ta hoàn toàn có thể nói ” I love you, darling “. Ở những tầng lớp thấp hơn, một người lái taxi hoàn toàn có thể hỏi hành khách rằng ” Where you goin , darlin ? ” .Nguồn gốc của ” darling ” được cho là xuất phát từ từ ” dear “. Trong tiếng Anh cổ, ” dear ” được viết thành ” deorling ” và từ từ trở thành ” darling ” như ngày này . Babe/baby Không chỉ ở Anh, thuật ngữ này thông dụng trên khoanh vùng phạm vi toàn thế giới khi ai đó muốn gọi tên tình nhân, nguyên do là từ ” baby ” gợi lên cảm xúc yêu thương, muốn được che chở cho 50% còn lại. Từ này rất thông dụng ở Mỹ và đang ngày càng được dùng nhiều ở Anh. Nhiều người đọc rút gọn thành ” babe ” với một âm tiết thay vì hai như ” baby “. Thường chỉ những tình nhân nhau mới gọi nhau bằng từ này, hiếm khi được dùng bởi người lạ .Ngoài những từ phổ cập ở trên, còn có nhiều từ địa phương khác tại Anh dùng để chỉ tình nhân. Ví dụ, ở thành phố Glasgow, Scotland, một cô gái từ phương xa đến hoàn toàn có thể bị ” sốc ” khi được gọi là ” hen ” gà mái . Tuy vậy, đây là cách thông dụng mà cánh đàn ông dùng để ” gọi yêu ” toàn bộ những phụ nữ ở quanh họ . Còn ở miền trung nước Anh, bạn có thể nghe thấy các cặp đôi gọi nhau là “duck” hoặc “me duck”. Người Anh có vẻ như thích dùng động vật hoang dã để gọi tên 50% của mình. Bằng chứng là ngoài ” gà mái ” và ” vịt “, người ở miền Đông Bắc còn dùng từ ” pet ” vật nuôi như một cách gọi âu yếm. Ví dụ, bạn hoàn toàn có thể nghe ai đó nói ” How you doing, pet ? ” .Nếu những cô gái muốn được gọi là ” công chúa “, ” bảo vật “, hay ” xinh đẹp “, họ hoàn toàn có thể đến vùng Bắc London. Tại đây, khi muốn bày tỏ sự thân thiện, những tầng lớp lao động hoàn toàn có thể gọi toàn bộ phụ nữ là ” princess / treasure / beautiful “. Ví dụ, ai đó hoàn toàn có thể gửi tin nhắn sau cuộc trò chuyện với một cô gái là ” Lovely chattin to ya, princess ! ” . Thanh Bình

sweet heart nghĩa là gì