$3.3 /m2/tháng Cho thuê kho xưởng tại Khu công nghiệp Cẩm Khê, Phú Thọ, Việt Nam Thỏa thuận Cho thuê nhà xưởng tại Phúc yên, Vĩnh phúc DT từ 2120m2 $4.5 /m2/tháng Cho thuê xưởng từ 2000m2 trong KCN Yên Bình Thái Nguyên $3.5 /m2/tháng Cho thuê kho chuyên dụng 5000m2 trong KCN Deep C Hải Phòng 45,000 VNĐ /m2/tháng
Khi quyết định thuê đất trong các khu công nghiệp, các doanh nghiệp sẽ được ưu đãi mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp. Và sẽ tùy theo địa bàn kinh tế - xã hội khó khăn hay đặc biệt khó khăn để có thể tính. Vấn đề hoàn thiện các thủ tục pháp lý của các dự án được thực hiện dễ dàng.
Cho thuê đất 2 mặt tiền Tỉnh lộ 10 Bình Chánh, chỉ 35tr/tháng, 1100m2, nở hậu, vị trí trung tâm. Vị trí này có thể không nằm gần các khu công nghiệp hay trung tâm thành phố nhưng phải đảm bảo thuận tiện trong việc đi lại. Xác định vị trí giúp giảm thiểu chi phí vận
Bạn đang đọc bài viết: "Thẩm định giá trị đất thuê khu công nghiệp" tại chuyên mục tin Thẩm định giá của Công ty cổ phần Thẩm định giá Thành Đô, đơn vị thẩm định giá hàng đầu tại Việt Nam. Liên hệ thẩm định giá: 0985 103 666 0906 020 090. Website: www
Thông tin về chủ đầu tư. - Tên chủ đầu tư: Công ty TNHH Kinh doanh đô thị Mapletree (Việt Nam) - Địa chỉ: Số 18, lô L2-1, đường Tạo lực 5, khu công nghiệp Việt Nam - Singapore II, phường Hòa Phú, thành phố Thủ Dầu Một, tĩnh Bình Dương. - Điện thoại: (0274) 3543688; (0274) 3543678.
iT3P. Đất khu công nghiệp là gì? Thời hạn sử dụng đất khu công nghiệp Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau 1. Đất khu công nghiệp là gì? Theo điểm đ khoản 2 Điều 10 Luật Đất đai 2013 quy định về đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm. Như vậy, đất khu công nghiệp được hiểu là đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp dùng để xây dựng cụm công nghiệp, khu chế xuất và các khu sản xuất. 2. Quy định về việc sử dụng đất khu công nghiệp Việc sử dụng đất khu công nghiệp được quy định tại Điều 149 Luật Đất đai 2013 như sau - Việc sử dụng đất xây dựng khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp, làng nghề phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Khi quy hoạch, thành lập khu công nghiệp, khu chế xuất phải đồng thời lập quy hoạch, xây dựng khu nhà ở, công trình công cộng nằm ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất phục vụ đời sống người lao động làm việc trong khu công nghiệp, khu chế xuất. - Nhà nước cho thuê đất đối với tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất. Đối với phần diện tích thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm thì người được Nhà nước cho thuê đất có quyền cho thuê lại đất với hình thức trả tiền thuê đất hàng năm; Đối với phần diện tích thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê thì người được Nhà nước cho thuê đất có quyền cho thuê lại đất với hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê hoặc trả tiền thuê đất hàng năm. Nhà đầu tư được miễn tiền thuê đất đối với diện tích đất xây dựng kết cấu hạ tầng sử dụng chung trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất. - Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đầu tư vào sản xuất, kinh doanh trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất được thuê lại đất gắn với kết cấu hạ tầng của cá nhân, tổ chức gồm + Tổ chức kinh tế khác; + Người Việt Nam định cư ở nước ngoài; + Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng. Đồng thời, có các quyền và nghĩa vụ sau đây + Trường hợp thuê lại đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê thì có các quyền và nghĩa vụ của tổ chức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo Điều 174 Luật Đất đai 2013; + Trường hợp thuê lại đất trả tiền thuê đất hàng năm thì có các quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập sử dụng đất thuê trả tiền thuê đất hàng năm quy định tại Điều 175 Luật Đất đai 2013. - Người sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất phải sử dụng đất đúng mục đích đã được xác định, được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và có các quyền, nghĩa vụ theo quy định. - Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đầu tư sản xuất, kinh doanh trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất đã được Nhà nước giao đất, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với kết cấu hạ tầng của cá nhân, tổ chức sau + Tổ chức kinh tế khác; + Người Việt Nam định cư ở nước ngoài đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất Nếu được giao đất, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trước ngày 01/7/2014 thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn còn lại của dự án mà không phải chuyển sang thuê đất. Khi hết thời hạn thực hiện dự án nếu có nhu cầu được Nhà nước xem xét cho thuê đất theo quy định. 3. Thời hạn sử dụng đất khu công nghiệp Thời hạn sử dụng đất khu công nghiệp theo khoản 1 Điều 51 Nghị định 43/2014/NĐ-CP sửa đổi tại khoản 36 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP quy định như sau - Thời hạn sử dụng đất trong khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp, làng nghề theo thời hạn của dự án đầu tư. - Trường hợp thời hạn của dự án đầu tư dài hơn thời hạn sử dụng đất còn lại của khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp, làng nghề thì doanh nghiệp đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp, làng nghề phải thực hiện Xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép điều chỉnh thời hạn sử dụng đất cho phù hợp nhưng tổng thời hạn sử dụng đất không quá 70 năm và phải nộp tiền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất đối với diện tích đất được gia hạn sử dụng. Quốc Đạt Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info
Quy định về đất khu công nghiệp? Quy định thuê đất khu công nghiệp trả tiền thuê đất hàng năm, trả tiền thuê đất một lần? Thời hạn thuế đất khu công nghiệp? Quyền và nghĩa vụ của chủ đầu tư khi thuê đất khu công nghiệp?Hiện nay, các khu công nghiệp ngày càng phát triển và nhu cầu thuê đất công nghiệp ngày càng nhiều. Vấn đề thuê đất khu công nghiệp một lần hay thuê đất công nghiệp hằng năm được các chủ đầu tư quan tâm. Vậy quy định cho thuê đất khu công nghiệp trả tiền một lần, trả tiền hằng năm như thế nào? Căn cứ pháp lý – Luật đất đai năm 2013; – Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật đất đai; – Nghị định số 01/2017/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; – Nghị định 148/2020/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai. Luật sư tư vấn luật miễn phí qua tổng đài điện thoại Mục lục bài viết 1 1. Quy định về đất khu công nghiệp 2 2. Quy định thuê đất khu công nghiệp trả tiền thuê đất hàng năm, trả tiền thuê đất một lần 3 3. Thời hạn thuế đất khu công nghiệp 4 4. Quyền và nghĩa vụ của chủ đầu tư khi thuê đất khu công nghiệp 1. Quy định về đất khu công nghiệp Theo quy định tại Khoản 16 Điều 3 Luật đầu tư năm 2020 giải thích “Khu công nghiệp là khu vực có ranh giới địa lý xác định, chuyên sản xuất hàng công nghiệp và cung ứng dịch vụ cho sản xuất công nghiệp.” Đất trong khu công nghiệp đất công nghiệp là đất để xây dựng cụm công nghiệp, khu công nghiệp, khu chế xuất và các khu sản xuất, kinh doanh tập trung khác có cùng chế độ sử dụng đất. Đất công nghiệp được sử dụng để sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, sử dụng nhằm đáp ứng nhu cầu xây dựng các cụm kinh doanh tập trung khu công nghiệp, khu chế xuất, khu sản xuất,…. Là nơi tập trung những nhà máy sản xuất lớn và thu hút nhiều lao động đến làm việc, nên đất khu công nghiệp có diện tích rất lớn, đồng thời, đất công nghiệp nằm cách xa khu dân cư. Tuy nhiên, việc sử dụng đất xây dựng khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp, làng nghề phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Đồng thời, khi quy hoạch, thành lập khu công nghiệp, khu chế xuất phải đồng thời lập quy hoạch, xây dựng khu nhà ở, công trình công cộng nằm ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất phục vụ đời sống người lao động làm việc trong khu công nghiệp, khu chế xuất. Khi lập quy hoạch chi tiết xây dựng khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào hiện trạng các khu dân cư tại địa phương, nhu cầu nhà ở của người lao động làm việc trong khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp, bố trí quỹ đất ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất để xây dựng khu chung cư, các công trình văn hóa, xã hội, dịch vụ phục vụ đời sống cho người lao động. Theo quy định, người sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất phải sử dụng đất đúng mục đích đã được xác định, được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và người sử dụng đất phải thực hiện đúng các quyền, nghĩa vụ theo quy định của Luật đất đai. Khi có nhu cầu thuê đất khu công nghiệp, chủ đầu tư cần nắm rõ các quy định của pháp luật đất đai. Nhà nước cho thuê đất đối với tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất. + Đối với phần diện tích thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm thì người được Nhà nước cho thuê đất có quyền cho thuê lại đất với hình thức trả tiền thuê đất hàng năm; + Đối với phần diện tích thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê thì người được Nhà nước cho thuê đất có quyền cho thuê lại đất với hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê hoặc trả tiền thuê đất hàng năm. Đối với diện tích đất xây dựng kết cấu hạ tầng sử dụng chung trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất thì nhà đầu tư được miễn tiền thuê đất., tức là chủ đầu tư không phải trả tiền thuê đất. Như vậy có thể thấy, đối với hình thức thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê thì chủ đầu tư được lựa chọn giữa hai hình thức cho thuê lại; trả tiền hàng năm hoặc trả tiền một lần. Còn, đối với hình thức thuê đất trả tiền hàng năm thì chủ đầu tư chỉ được cho thuê lại dưới hình thức trả tiền hàng năm; nếu cho thuê lại dưới hình thức trả tiền một lần sẽ trái với quy định của pháp luật đất đai. Theo quy định tại khoản 2, Điều 210 Luật đất đai 2013 trường hợp nhà đầu tư được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm để đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp khu chế xuất mà đã cho thuê lại đất có kết cấu hạ tầng theo hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê trước ngày 01/7/2014 thì phải nộp tiền cho Nhà nước theo quy định của Chính phủ; người thuê lại đất có quyền và nghĩa vụ như được Nhà nước cho thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê sau khi chủ đầu tư đã nộp đủ tiền thuê đất vào ngân sách Nhà nước. Quy định như trên của Luật Đất đai bảo đảm quyền và nghĩa vụ của người được Nhà nước cho thuê đất để đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng và người thuê lại đất, phù hợp với các hình thức trả tiền thuê đất. 3. Thời hạn thuế đất khu công nghiệp Thời hạn sử dụng quy định tại Điều 149 Luật đất đai năm 2013, Điều 51 nghị định 43/2014/NĐ-CP và được sửa đổi, bổ sung bởi Khoản 36 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP và được bổ sung tại Khoản 2 Điều 3 Nghị định 148/2020/NĐ-CP, cụ thể Thời hạn sử dụng đất trong khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp, làng nghề theo thời hạn của dự án đầu tư. Trong trường hợp thời hạn của dự án đầu tư dài hơn thời hạn sử dụng đất còn lại của khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp, làng nghề thì doanh nghiệp đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp, làng nghề phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép điều chỉnh lại thời hạn sử dụng đất để phù hợp với việc thực hiện dự án nhưng tổng thời hạn sử dụng đất không quá 70 năm và phải nộp tiền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất đối với diện tích đất được cơ quan có thẩm quyền cho phép gia hạn sử dụng. 4. Quyền và nghĩa vụ của chủ đầu tư khi thuê đất khu công nghiệp Quyền và nghĩa vụ chung của Tổ chức kinh tế được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, thuê đất trả tiền hằng năm như sau – Về Quyền của tổ chức kinh tế thuê đất + Được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. + Hưởng thành quả lao động, kết quả đầu tư trên đất. + Hưởng các lợi ích do công trình của Nhà nước phục vụ việc bảo vệ, cải tạo đất nông nghiệp. + Được Nhà nước hướng dẫn và giúp đỡ trong việc cải tạo, bồi bổ đất nông nghiệp. + Được Nhà nước bảo hộ khi người khác xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp về đất đai của mình. + Được bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định của Luật này. + Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện về những hành vi vi phạm quyền sử dụng đất hợp pháp của mình và những hành vi khác vi phạm pháp luật về đất đai. – Nghĩa vụ của Tổ chức kinh tế được Nhà nước thuê đất + Sử dụng đất đúng mục đích, đúng ranh giới của thửa đất, đúng quy định về sử dụng độ sâu trong lòng đất và chiều cao trên không, bảo vệ các công trình công cộng trong lòng đất và tuân theo các quy định khác của pháp luật có liên quan. + Thực hiện kê khai đăng ký đất đai; làm đầy đủ thủ tục khi chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật. + Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật. + Thực hiện các biện pháp bảo vệ đất. + Tuân theo các quy định về bảo vệ môi trường, không làm tổn hại đến lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất có liên quan. + Tuân theo các quy định của pháp luật về việc tìm thấy vật trong lòng đất. + Giao lại đất khi Nhà nước có quyết định thu hồi đất, khi hết thời hạn sử dụng đất mà không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền gia hạn sử dụng. Đối với Tổ chức kinh tế được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê ngoài quyền và nghĩa vụ còn có các quyền sau đây + Chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất; + Cho thuê quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất; cho thuê lại quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất đối với trường hợp được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; + Tặng cho quyền sử dụng đất cho Nhà nước; tặng cho quyền sử dụng đất cho cộng đồng dân cư để xây dựng các công trình phục vụ lợi ích chung của cộng đồng; tặng cho nhà tình nghĩa gắn liền với đất theo quy định của pháp luật; + Thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất tại các tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam; + Góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất để hợp tác sản xuất, kinh doanh với tổ chức, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật. Tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê mà tiền thuê đất đã trả không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước thì việc thực hiện các quyền phải được sự chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Trường hợp tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê mà tiền thuê đất đã trả có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước thì không có quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê quyền sử dụng đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất; không được bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất. Tổ chức được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê nhưng được miễn, giảm tiền thuê đất thì có các quyền và nghĩa vụ sau đây + Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất để thực hiện dự án xây dựng kinh doanh nhà ở mà được miễn hoặc giảm tiền thuê đất thì có quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật về đất đai như trường hợp không được miễn hoặc không được giảm tiền thuê đất; + Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư vì mục đích lợi nhuận không thuộc trường hợp thuê đất thực hiện dự án kinh doanh nhà ở mà được giảm tiền thuê đất thì có quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật về đất đai như trường hợp không được miễn hoặc không được giảm tiền tiền thuê đất đối với loại đất có mục đích sử dụng tương ứng; + Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư vì mục đích lợi nhuận không thuộc trường hợp thuê đất thực hiện dự án kinh doanh nhà ở mà được miễn tiền thuê đất thì có quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật về đất đai như trường hợp Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm đối với loại đất có mục đích sử dụng tương ứng. Đối với Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm ngoài các quyền và nghĩa vụ chung còn có các quyền và nghĩa vụ sau đây + Thế chấp tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất thuê tại các tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam; + Bán tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất thuê khi có đủ điều kiện tài sản gắn liền với đất thuê được tạo lập hợp pháp theo quy định của pháp luật; đã hoàn thành việc xây dựng theo đúng quy hoạch xây dựng chi tiết và dự án đầu tư đã được phê duyệt, chấp thuận. Người mua tài sản được Nhà nước tiếp tục cho thuê đất theo mục đích đã được xác định; + Góp vốn bằng tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất thuê; người nhận góp vốn bằng tài sản được Nhà nước tiếp tục cho thuê đất theo mục đích đã xác định; + Cho thuê lại quyền sử dụng đất theo hình thức trả tiền thuê đất hàng năm đối với đất đã được xây dựng xong kết cấu hạ tầng trong trường hợp được phép đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng đối với đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
Thuê đất khu công nghiệp có rất nhiều quy định mà bạn phải hiểu biết rõ. Bởi nếu không nắm vững, bạn sẽ dễ phạm sai lầm và nhận về nhiều thiệt thòi. Do đó, trong bài viết này, cho thuê đất khu công nghiệp Hữu Toàn Logistics sẽ nêu ra top những điều bạn cần chú ý khi sử dụng dịch vụ cho thuê đất khu công nghiệp cũng như cách tính giá thuê và cách hạch toán đất khu công nghiệp. Khái niệm và nhu cầu thuê đất khu công nghiệp ngày nay Đất khu công nghiệp là một khu đất được Chính phủ quy hoạch để phát triển các dự án sản xuất, phân phối. KCN có các đặc điểm sau Vị trí thuận lợi Thường nằm gần các cảng biển, sân bay và các tuyến đường giao thông chính. Hạ tầng phát triển Các KCN được đầu tư xây dựng hạ tầng đồng bộ, tiện ích để thu hút các nhà đầu tư và doanh nghiệp. Quy định nghiêm ngặt Các hoạt động trong KCN phải tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường, an toàn lao động và pháp luật. Nhu cầu về đất khu công nghiệp KCN ngày càng tăng cao, đặc biệt trong bối cảnh Việt Nam trở thành địa điểm thu hút các nhà đầu tư nước ngoài. Tuy nhiên, nhiều người vẫn chưa hiểu rõ về quy định cho thuê đất KCN, chu kỳ thuê đất, giá cả và các điều kiện cho thuê lại đất trong KCN. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về vấn đề này. Đối tượng được phép thuê đất khu công nghiệp Theo luật đất đai quy định, đối tượng được phép thuê đất ở khu công nghiệp bao gồm 3 nhóm Các tổ chức kinh tế. Người mang quốc tịch Việt Nam hiện đang định cư ở nước ngoài. Các đơn vị và doanh nghiệp có vốn đầu tư từ nước ngoài. Nguyên tắc sử dụng đất xây dựng khu công nghiệp Luật đất đai 2013 cùng các nghị định hướng dẫn cách sử dụng và thuê đất. Yêu cầu người thuê phải tuân thủ các nguyên tắc sau Sử dụng đất phải phù hợp với kế hoạch, quy hoạch sử dụng đất hoặc xây dựng đất được cơ quan có đủ thẩm quyền phê duyệt. Đối với quy hoạch thành lập khu công nghiệp, đơn vị đầu tư cần lập quy hoạch xây dựng các khu nhà ở nằm ngoài khu công nghiệp cho người lao động làm việc tại khu vực này. Quyền lợi thuê đất khu công nghiệp Khi ký hết hợp đồng với bên cho thuê đất khu công nghiệp, người thuê sẽ có các quyền lợi như Hàng năm có quyền thuê lại đất hay thế chấp tài sản gắn liền với đất cho thuê tại ngân hàng, các tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam. Có thể bán các tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất thuê khi có đủ điều kiện. Góp vốn bằng khối tài sản gắn với đất thuê. Người nhận góp vốn và được Nhà nước tiếp tục cho thuê đất theo mục đích được xác định. Có quyền được cho thuê lại theo hình thức trả tiền thuê đất hàng năm, đối với đất đã xây dựng cơ sở hạ tầng. Nghĩa vụ của những người thuê đất khu công nghiệp Giống với các nghĩa vụ về việc cho thuê kho, người đi thuê đất khu công nghiệp vẫn phải thực hiện nghĩa vụ theo đúng quy định pháp luật. Cụ thể Sử dụng đất theo đúng mục đích đã được xác định từ trước. Thực hiện quyền và nghĩa vụ theo quy định của luật đất đai 2013. Giá thuê đất khu công nghiệp trung bình khoảng bao nhiêu? Giá thuê đất KCN được xác định bằng cách tham khảo giá thị trường đất trong khu vực tương tự và trên cơ sở các yếu tố sau Vị trí của lô đất Lô đất có vị trí đắc địa, tiện lợi cho sản xuất, kinh doanh có giá cao hơn. Diện tích lô đất Những lô đất lớn hơn có giá cao hơn so với những lô đất nhỏ hơn. Hạ tầng phát triển Các khu đất có hạ tầng đồng bộ, tiện íchtiên tiến hơn và giá cao hơn so với các khu đất chưa có hạ tầng hoặc hạ tầng còn sơ khai. Ngoài ra, giá thuê đất khu công nghiệp còn phụ thuộc vào mục đích sử dụng của lô đất, thời gian thuê đất và các điều kiện ưu đãi của Chính phủ. Đơn vị cho thuê đất sẽ cho người thuê trả tiền theo một trong hai hình thức Trả 1 lần và trả theo năm. Mỗi hình thức sẽ được tính toán tiền khác nhau như sau Hình thức trả tiền thuê theo năm Tiền thuê đất = diện tích thuê x đơn giá thuê. Hình thức trả tiền thuê trong vòng 1 lần Tiền thuê đất = diện tích đất phải nộp tiền thuê đất x đơn giá thuê đất. Cách tính giá thuê đất khu công nghiệp đã được quy định rõ ràng tại Điều 12 Nghị định 46/2014/NĐ-CP. Người thuê đất muốn tìm hiểu công thức tính cụ thể, phải đọc kỹ quy định của luật nhà nước. Quy định hạch toán tiền thuê đất khu công nghiệp Hữu Toàn Logistics – Đơn vị cho thuê đất khu công nghiệp giá tốt Với việc phát triển nhanh chóng của nền kinh tế, KCN đã trở thành một yếu tố quan trọng góp phần vào sự phát triển của đất nước. Việc hiểu rõ quy định và điều kiện cho thuê đất khu công nghiệp là rất cần thiết để tiến tới phát triển bền vững và hiệu quả của các doanh nghiệp trong khu vực này. Hữu Toàn Logistics là đơn vị cho thuê kho, thuê đất uy tín hàng đầu tại Việt Nam. Với kinh nghiệm hoạt động lâu năm trong ngành, bạn có thể hoàn toàn yên tâm khi hợp tác cùng Hữu Toàn Logistics. Đơn vị sở hữu hệ thống mặt bằng đa dạng tại các khu công nghiệp lớn. Cùng hệ thống cho thuê kho xưởng chất lượng cao. Giúp bạn dễ dàng chọn lựa được địa điểm thuận lợi cho hoạt động kinh doanh của mình. Bài viết trên đã trình bày những điều bạn cần lưu ý khi đi thuê đất khu công nghiệp cũng như cách hạch toán tiền thuê đất và cách tính giá thuê đất. Để tham khảo báo giá chi tiết thuê đất KCN, bạn hãy liên hệ với Hữu Toàn Logistics. Chúng tôi sẽ hỗ trợ thông tin đến bạn chính xác và nhanh chóng nhất. Hữu Toàn Logistics Địa chỉ 5/219 Thủ Khoa Huân, Tổ 4A, Hòa Lân 1, Thuận Giao, Thuận An, Bình Dương, Việt Nam. Hotline 0937707327 Email info Website
Điều kiện thuê đất khu công nghiệp bao gồm những điều kiện gì? Những điều cần biết khi làm thủ tục thuê đất khu công nghiệp như thế nào? Các quyền và nghĩa vụ của các đối tượng thuê đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất quy định ra sao? Hồ sơ để thuê đất tại khu công nghiệp gồm những gì? Thủ tục thuê đất trong khu công nghiệp ra sao? Bài viết dưới đây, Luật Quang Huy sẽ cung cấp đến bạn đầy đủ thông tin về hướng dẫn thủ tục thuê đất khu công nghiệp để bạn có thể tham khảo. 1. Điều kiện thuê đất khu công nghiệp2. Những điều cần biết khi làm thủ tục thuê đất khu công nghiệp3. Các quyền và nghĩa vụ của các đối tượng thuê đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất4. Hồ sơ để thuê đất tại khu công nghiệp5. Thủ tục thuê đất trong khu công Chuẩn bị và nộp hồ Xử lý hồ Nộp thuế và trả kết quả6. Cơ sở pháp lý 1. Điều kiện thuê đất khu công nghiệp Theo Điều 149 Luật Đất đai năm 2013, các đối tượng sau được Nhà nước giao đất, cho thuê đất trong khu công nghiệp Các tổ chức kinh tế Người Việt Nam định cư tại nước ngoài Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài Nhà nước cho các đối tượng trên thuê đất với mục đích đầu tư vào sản xuất, kinh doanh trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất. Ngoài ra, các đối tượng này được thuê lại đất gắn với kết cấu hạ tầng của tổ chức kinh tế khác. Các tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư tại nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được Nhà nước giao đất, cho thuê đất được lựa chọn hình thức trả tiền thuê đất theo năm hoặc trả tiền thuê đất 1 lần cho cả thời gian thuê. Nhà nước sẽ miễn tiền thuê đất đối với diện tích đất xây dựng kết cấu hạ tầng sử dụng chung trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất. 2. Những điều cần biết khi làm thủ tục thuê đất khu công nghiệp Các đối tượng là tổ chức kinh tế hoặc người Việt định cư nước ngoài hoặc doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đều có thể được Nhà nước cho thuê đất để đầu tư, xây dựng khu công nghiệp, cụm công nghiệp hoặc các khu chế xuất. Cụ thể bao gồm các hình thức sau Người thuê đất trả tiền hàng năm cho Nhà nước có quyền cho thuê lại với hình thức trả tiền đất hàng năm. Người thuê đất trả tiền một lần cho Nhà nước có quyền cho thuê lại với hình thức trả tiền một lần hoặc trả tiền hàng năm. Bên cạnh đó, nhà đầu tư còn được miễn chi phí thuê đối với những diện tích đất tiến hành xây dựng kết cấu được sử dụng chung cho toàn khu công nghiệp hoặc cụm công nghiệp, khu chế xuất. Hướng dẫn thủ tục thuê đất khu công nghiệp 3. Các quyền và nghĩa vụ của các đối tượng thuê đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất Các tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức trả tiền thuê đất hàng năm có các quyền và nghĩa vụ sau Có các quyền và nghĩa vụ chung của người sử dụng đất; Thế chấp tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất thuê tại các tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam; Khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật thì người thuê đất có quyền bán lại tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất thuê; Góp vốn bằng tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất thuê; Cho thuê lại quyền sử dụng đất theo hình thức trả tiền thuê đất hàng năm. Các tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức trả tiền 1 lần cho cả thời gian thuê có các quyền và nghĩa vụ sau Có các quyền và nghĩa vụ chung của người sử dụng đất; Chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất; Cho thuê quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất; Tặng cho quyền sử dụng đất cho Nhà nước, tặng cho quyền sử dụng đất cho cộng đồng dân cư; Thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất tại các tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam; Góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất để hợp tác sản xuất, kinh doanh với tổ chức, cá nhân, người Việt Nam định cư tại nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật. Hồ sơ để thuê đất tại khu công nghiệp bạn cần chuẩn bị những giấy tờ sau Đơn xin thuê đất khu công nghiệp Mẫu có sẵn. Bản sao giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư Đính kèm bản thuyết minh dự án đầu tư. Đề cương tóm tắt dự án đầu tư vào khu công nghiệp hoặc cụm công nghiệp. Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất. Văn bản về điều kiện cho thuê đất đã lập khi cấp giấy chứng nhận đầu tư, thẩm định dự án đầu tư hoặc xét duyệt dự án. Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính của thửa đất muốn thuê. 5. Thủ tục thuê đất trong khu công nghiệp Chuẩn bị và nộp hồ sơ Sau khi chuẩn bị hoàn tất những giấy tờ như đã trình bày ở trên, bạn nộp tại Sở Tài nguyên và Môi trường trong khu vực của khu công nghiệp để được xử lý. Xử lý hồ sơ Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan tiếp nhận và giải quyết hồ sơ cho người thuê đất. Theo đó, sau khi tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường sẽ tiến hành kiểm tra và thông báo cho người nộp để kịp thời điều chỉnh hoặc bổ sung các thủ tục sao cho hoàn thiện. Bộ hồ sơ hoàn chỉnh được Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận sẽ được chuyển đến Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất để tiến hành trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính khu đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính. Số liệu sau khi được trả về sẽ được chuyển đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính đối với chủ đầu tư thuê đất. Hồ sơ được Sở Tài nguyên và Môi trường tiến hành kiểm tra, thẩm định, chứng thực chi tiết sau đó trình lên Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có liên quan để đưa ra quyết định có cho thuê hay không. Nộp thuế và trả kết quả Đối tượng thực hiện thủ tục thuê đất khu công nghiệp sau khi nộp hồ sơ cần thực hiện nghĩa vụ tài chính với con số mà Cơ quan thuế đã cung cấp. Thời gian xử lý thủ tục của Sở Tài nguyên và Môi trường sẽ không quá 20 ngày kể từ ngày nhận bộ hồ sơ đầy đủ Lưu ý không bao gồm thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính. Sau thời gian trên, đối tượng thuê sẽ nhận kết quả tại Sở Tài nguyên và Môi trường bao gồm quyết định cho thuê đất và giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Đồng thời tiến hành ký kết hợp đồng cho thuê đất trên thực địa theo chỉ đạo của cơ quan chức năng có thẩm quyền. Trong trường hợp hồ sơ không được giải quyết, sẽ có văn bản giải thích đi kèm để thông báo cho người thực hiện thủ tục thuê đất. 6. Cơ sở pháp lý Luật Đất đai năm 2013. Trên đây là toàn bộ nội dung hướng dẫn của chúng tôi về hướng dẫn thủ tục thuê đất khu công nghiệp. Luật Quang Huy là công ty có kinh nghiệm không chỉ trong việc tư vấn pháp luật về bảo vệ quyền lợi của người thuê đất khu công nghiệp mà còn có bề dày kinh nghiệm trong vai trò là bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của khách hàng khi thuê đất trong cả nước. Nếu còn điều gì chưa rõ, cần hỗ trợ, các bạn có thể liên hệ tới Tổng đài tư vấn luật Đất đai trực tuyến của Luật Quang Huy qua HOTLINE 19006588. Trân trọng./.
Trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, một trong những nhiệm vụ quan trọng đó chính là tiến trình phát triển công nghiệp. Trong đó, không thể không kể đến việc xây dựng các khu công nghiệp tập trung để tạo điều kiện thuận lợi hơn cho các doanh nghiệp. Và vấn đề quy định về đất trong khu công nghiệp cũng như quá trình chuyển nhượng, thuê lại đất như thế nào là điều được nhiều người quan tâm. Có thể bạn quan tâm Các quy định về bảo hiểm công trình xây dựng ĐÚNG & CHUẨN Ảnh 1 Quy định về đất trong khu công nghiệp như thế nào? Nguồn Internet Quy định về đất trong khu công nghiệp Đất khu công nghiệp là gì? Đất khu công nghiệp là đất được sử dụng để xây dựng các cụm công nghiệp, khu công nghiệp, các khu chế xuất, sản xuất, kinh doanh một cách tập trung. Yêu cầu sử dụng đất trong khu công nghiệp Đất phải được sử dụng với mục đích phù hợp với quy hoạch chung của cả khu công nghiệp đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Xây dựng khu công nghiệp thì phải quy hoạch cả nhà ở cũng như các công trình cộng đồng bên ngoài để phục vụ cho cuộc sống của công nhân. Thời hạn sử dụng đất trong các khu công nghiệp Thời gian sử dụng đất sẽ phụ thuộc vào thời hạn đầu tư của dự án. Nếu thời hạn này mà dài hơn so với dự án thì các chủ đầu tư phải xin phép cơ quan có thẩm quyền điều chỉnh thời gian sử dụng và nộp tiền để gia hạn. Tuy nhiên, thời hạn quy định cụ thể là không quá 70 năm. Tiền thuê đất hoặc sử dụng đất trong khu công nghiệp Theo quy định về đất trong khu công nghiệp thì nhà nước khi giao đất sẽ có thu phí sử dụng đất hoặc thuê đất đối với những người Việt Nam định cư ở nước ngoài và cả tổ chức kinh tế đang thuê. Thời gian thu là 1 năm/lần hoặc thi 1 lần cho cả thời gian thuê. Nếu là đất xây dựng kết cấu hạ tầng để sử dụng chung trong khu công nghiệp để phục vụ sinh hoạt hoặc sản xuất thì các chủ đầu tư không cần phải trả tiền. Ảnh 2 Chuyển nhượng đất trong khu công nghiệp tuân theo những nguyên tắc nào? Nguồn Internet Các hình thức giao đất, chuyển nhượng đất trong khu công nghiệp Những chủ đầu tư có thể chọn 1 trong 2 hình thức để có đất trong khu công nghiệp là giao đất có thu tiền sử dụng đất hằng năm hoặc là thuê đất của Nhà nước. Có thể chuyển nhượng đất trong khu công nghiệp hoặc thuê cả đất, cả các kết cấu hạ tầng gắn liền với đất để sản xuất. Nếu là người Việt định cư ở nước ngoài thì khi đầu tư vào việc sản xuất, kinh doanh trong khu công nghiệp có thể lựa chọn các hình thức Giao đất có thu tiền hoặc thuê lại đất của Nhà nước. Thuê đất và cả kết cấu hạ tầng của những đơn vị khác. Yêu cầu đối với người sử dụng đất trong khu công nghiệp Những người sử dụng đất trong khu công nghiệp sẽ được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và sử dụng đúng mục đích cũng như tuân thủ theo các quyền, nghĩa vụ được quy định trong Luật Đất đai năm 2003. Nếu chuyển nhượng đất trong khu công nghiệp thì người nhận chuyển nhượng phải là người chấp hành những quy định trên. Trách nhiệm của chủ doanh nghiệp trong khu công nghiệp Chủ đầu tư phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trước Nhà nước và pháp luật về việc quản lý cũng như sử dụng đất. Kiểm tra, theo dõi các bên cho thuê sử dụng đất có đúng yêu cầu, mục đích hay không. Báo cáo với UBND cấp tỉnh cũng như Tổng cục Quản lý đất đai hằng năm. Công bố công khai diện tích đất mà doanh nghiệp đã cho thuê trên trang thông tin của doanh nghiệp cũng như hai cơ quan nhà nước trên. Ảnh 3 Chủ doanh nghiệp có quyền và trách nghiệm khi sử dụng đất tại đây Nguồn Internet Trách nhiệm của UBND cấp tỉnh UBND sẽ thanh, kiểm tra và phát hiện, xử lý các trường hợp sử dụng đất không đúng mục đích hoặc không đưa vào sử dụng khu đất đó theo đúng như kế hoạch, tiến độ ban đầu. Nếu doanh nghiệp không sử dụng đất thì thu hồi lại theo quy định của Nhà nước. Nguyên tắc thuê lại đất trong khu công nghiệp Một doanh nghiệp nếu muốn thuê lại đất trong khu công nghiệp cần phải lưu ý đến những điều sau đây Mục đích sử dụng đất phải phù hợp đối với các quy hoạch cũng như kế hoạch chung đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Phải có quy hoạch xây dựng cho khu nhà nằm ngoài khu công nghiệp dành cho người lao động làm việc trong khu công nghiệp đó. Đối tượng được thuê lại đất gồm các tổ thức kinh tế, người Việt Nam đang định cư ở nước ngoài và các doanh nghiệp vốn nước ngoài. Người thuê đất được phép cho thuê lại đất cũng như thế chấp các tài sản do mình sở hữu có gắn liền với đất đã thuê cho các tổ chức tín dụng Việt Nam. Bán tài sản đủ điều kiện. Cho thuê lại đất theo hình thức trả tiền hằng năm. Người sử dụng đất được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu các tài sản trên đất được quy định trong Luật. Ảnh 4 Tìm hiểu kỹ trước khi thuê lại đất trong khu công nghiệp Nguồn Internet Có thể bạn quan tâm Tiêu chuẩn độ nghiêng cho phép của nhà ở là bao nhiêu? Trên đây là những căn cứ quy định về đất trong khu công nghiệp mà các doanh nghiệp đang có nhu cầu mua bán, thuê đất cần phải lưu ý để tránh những rắc rối trong quá trình sử dụng đất. Ngoài ra, các bạn có thể tham khảo thêm các bài viết của chúng tôi qua chuyên mục tư vấn luật để có những thông tin hữu ích nhé!
tiền thuê đất khu công nghiệp